Hỏi & Đáp Kỹ thuật
Các yêu cầu truy xuất nguồn gốc chất lượng để kiểm tra nhà máy tại Việt Nam là gì? Làm thế nào để thiết lập khả năng truy xuất nguồn gốc cấp ba? Làm thế nào để giữ dữ liệu?
Kiểm tra nhà máy Việt Nam truy xuất nguồn gốc chất lượng
Hệ thống truy xuất nguồn gốc chất lượng kiểm tra nhà máy của Việt Nam là yêu cầu cốt lõi để đảm bảo chất lượng và an toàn sản phẩm và chuẩn hóa quản lý chuỗi cung ứng. Mục tiêu cốt lõi của nó là nhận ra rằng toàn bộ quy trình sản phẩm từ nguồn đến cuối có thể được theo dõi và xác minh, đồng thời đáp ứng các yêu cầu của giám sát địa phương của Việt Nam và các luật pháp và quy định liên quan của các nước nhập khẩu. Cho dù là nông nghiệp, chế biến thực phẩm hay sản xuất, doanh nghiệp cần thiết lập hệ thống truy xuất nguồn gốc theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Môi trường Việt Nam, Bộ Công Thương và các cơ quan có thẩm quyền khác, bao gồm toàn bộ quá trình mua sắm nguyên liệu, sản xuất và chế biến, kho bãi và vận chuyển, giao thành phẩm,... Hệ thống này không chỉ đáp ứng các yêu cầu cứng nhắc của kiểm tra nhà máy, mà còn là sự hỗ trợ quan trọng cho các doanh nghiệp để ngăn ngừa rủi ro chất lượng và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp định hướng xuất khẩu, truy xuất nguồn gốc hoàn hảo là điều kiện tiên quyết cần thiết để gia nhập thị trường quốc tế.
Yêu cầu hồi cứu để kiểm tra nhà máy tại Việt Nam
1. Yêu cầu về phạm vi bảo hiểm liên kết đầy đủ: Phạm vi truy xuất nguồn gốc cần phải chạy qua toàn bộ quá trình mua sắm nguyên liệu thô, sản xuất và chế biến, kho bãi, vận chuyển, bán hàng và hậu mãi để đảm bảo rằng các vấn đề về chất lượng trong bất kỳ liên kết nào cũng có thể được định vị chính xác.
2. Yêu cầu kiểm tra thông tin chính: Căn cứ trồng trọt, trang trại chăn nuôi, nhà cung cấp nguyên liệu, doanh nghiệp sản xuất, nhà máy đóng gói... liên quan cần được đăng ký và nộp chính thức, thông tin đăng ký (tên, địa chỉ, số đăng ký) cần đầy đủ và có thể tìm kiếm được.
3. Yêu cầu liên kết lô: Thiết lập mối quan hệ tương ứng giữa số lô nguyên liệu và số lô thành phẩm, làm rõ thông tin nguồn của nguyên liệu được sử dụng trong từng lô thành phẩm và nhận ra mối liên hệ chính xác giữa các lô.
4. Yêu cầu ghi chép thông tin chính: thông tin cốt lõi như ngày, số lượng và nguồn thu mua nguyên liệu; ngày sản xuất và chế biến, thông số quy trình, thiết bị sản xuất và người vận hành; thông tin cốt lõi như ngày đóng gói, số lượng, ngày xuất khẩu, ngày xuất khẩu, xuất khẩu sang nước này, phương tiện vận tải hoặc số container, v
5. Yêu cầu thích ứng tuân thủ: Cần tuân thủ Thông tư03/2011/TT-BNNPTNT, Thông tư74/2011/TT-BNNPTNT và các quy định khác của Việt Nam, phù hợp với yêu cầu cụ thể của nước nhập khẩu về truy xuất nguồn gốc chất lượng.
Phương pháp thiết lập truy xuất nguồn gốc ba cấp
1. Truy xuất nguồn gốc cấp 1 (duy xuất nguồn nguyên liệu thô): Thiết lập hệ thống đánh giá và nộp đơn nhà cung cấp, tiến hành xem xét và đăng ký đủ điều kiện của tất cả các nhà cung cấp nguyên liệu thô; yêu cầu nhà cung cấp cung cấp thông tin sản phẩm đầy đủ (tên, số lô, nguồn gốc, giấy chứng nhận trình độ kiểm tra, v
2. Truy xuất nguồn gốc thứ cấp (duy xuất nguồn gốc quy trình sản xuất): thực hiện hệ thống quản lý số lô để đặt số lô sản xuất duy nhất cho mỗi lô sản phẩm; ghi lại thông tin chính trong quy trình sản xuất, bao gồm thời gian sản xuất, thông số quy trình, số thiết bị sản xuất, thông tin người vận hành, kết quả kiểm tra sản phẩm
3. Truy xuất nguồn gốc cấp độ 3 (truy xuất nguồn gốc lưu thông hữu hạn): đánh dấu nhận dạng duy nhất (số lô, số hồ sơ, v.v.) trên bao bì thành phẩm và một số ngành cần đính kèm mã QR và nhận dạng truy vấn nhanh khác; ghi lại ngày đóng gói, số lượng, vị trí lưu trữ và thông tin gửi đi của thành phẩm
Thông số kỹ thuật lưu giữ dữ liệu
1. Hình thức lưu giữ: Hỗ trợ hai dạng hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử. Hồ sơ điện tử cần được ký điện tử để đảm bảo tính xác thực; khuyến khích thiết lập một kho dữ liệu thống nhất, tích hợp dữ liệu có thể truy xuất trong tất cả các liên kết và thực hiện quản lý tập trung và truy xuất dữ liệu nhanh chóng.
2. Nội dung lưu giữ: Tất cả các thông tin liên quan đến truy xuất nguồn gốc như trình độ chuyên môn của nhà cung cấp, hồ sơ kiểm tra mua hàng, hồ sơ quy trình sản xuất, báo cáo kiểm tra, hồ sơ đóng gói, hồ sơ kho bãi, hồ sơ vận chuyển, hồ sơ giao hàng, v.v. phải được giữ lại hoàn toàn.
3. Thời gian lưu giữ: Sản phẩm thực phẩm nên được lưu giữ ít nhất 6 tháng sau khi hết hạn sử dụng; đối với sản phẩm không có đảm bảo chất lượng rõ ràng, thời gian lưu giữ không dưới 2 năm; sản phẩm thuộc các ngành khác cần đáp ứng yêu cầu thời gian lưu giữ tối thiểu theo quy định của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước nhập khẩu.
4. Yêu cầu quản lý: thiết lập hệ thống quản lý bảo mật dữ liệu để đảm bảo tính toàn vẹn, tính xác thực và khả năng truy cập của dữ liệu được lưu giữ; dữ liệu phải được sao lưu thường xuyên để tránh mất mát hoặc hư hỏng; chấp nhận xác minh của chính quyền Việt Nam và các tổ chức kiểm tra nhà máy bất cứ lúc nào.
Tóm lại, cốt lõi của truy xuất nguồn gốc chất lượng của kiểm tra nhà máy tại Việt Nam là nhận ra khả năng truy xuất nguồn gốc của toàn bộ quy trình và tất cả các yếu tố. Việc thiết lập một hệ thống truy xuất nguồn gốc ba cấp đòi hỏi tiến trình từng lớp và lồng vào nhau, tạo thành một vòng khép kín hoàn chỉnh từ kiểm soát nguồn, kiểm soát quy trình đến giám sát lưu thông. Là một hỗ trợ quan trọng cho hệ thống truy xuất nguồn gốc, việc lưu giữ dữ liệu cần tuân thủ nghiêm ngặt giới hạn thời gian và các yêu cầu chính thức để đảm bảo rằng thông tin có thể được xác minh. Doanh nghiệp cần kết hợp các đặc điểm ngành của mình, phù hợp chính xác với yêu cầu của pháp luật và quy định có liên quan tại Việt Nam, đồng thời cải thiện việc xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc, để có thể vượt qua thành công kiểm tra nhà máy và nâng cao khả năng kiểm soát chất lượng của chuỗi cung ứng.